HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC GIẾNG KHOAN

 

1. Đặc điểm của nguồn nước cấp sinh hoạt

    Đặc tính của nước ngầm là ít oxy, thay vào đó lại chứa nhiều các khí H­2­S, C­­O­2­,…, độ đục của nước thấp, và chưa nhiều loại khoáng chất hòa tan như magie, mangan, canxi, sắt, khó kiểm soát được chất lượng do tùy thuộc vào mạch nước khoan được.

 Trong khi đó, nguồn nước mặt thường có các đặt điểm sau:

– Nước mặt có độ đục cao, nồng độ các các chất lơ lửng lớn, nhiễm chất huyền phù khác nhau từ các hạt keo đến các nguyên tố hữu hình.

– Chứa nhiều chất hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên từ động, thực vật chết

– Lưu lượng nước dao động theo mùa khô và mùa mưa

– Chất lượng nước phụ thuộc vào khu vực dòng chảy đi qua, và thay đổi từ bề mặt đến đáy bể chứa (O2, khả năng oxy hóa, sinh vật nổi). Hàm lượng của mỗi yếu tố thay đổi phụ thuộc vào chu kỳ của một năm.

– Dễ bị lẫn ô nhiễm từ nguồn nước thải đô thị,nước thải công nghiệp, và nông nghiệp

2. Quy trình hoạt động hệ thống xử lý nước sinh hoạt

    Nguồn nước được lấy chưa thể sử dụng được ngay mà phải qua một quy trình xử lý để loại bỏ các hợp chất hữu cơ, các kim loại, hóa chất giúp cải thiện chất lượng nước, giảm yếu tố vi khuẩn gây bệnh cho con người trong quá trình sử dụng. Phụ thuộc vào đặc điểm địa chất khu vực nguồn nước ngầm được lấy, hoặc những nơi dòng nước mặt đi qua mà các tính chất, đặc tính nước là khác nhau, áp dụng những quy trình khác nhau cho việc xử lý đạt hiệu quả tối đa. 

    Quy trình xử lý nước cấp đối với nguồn nước là nước ngầm như sau:

    Làm thoáng → Keo tụ tạo bông → Lắng → Lọc→ Hấp thụ chất gây mùi, gây màu → Flo hóa nước → Khử trùng:

So-do-nguyen-ly-xu-ly-nuoc-ngam

Hình 1: Sơ đồ công nghệ, nguyên lý làm việc của hệ xử lý nước giếng khoan

he-thong-xu-ly-gieng-khoan

Hình 2: Hệ thống xử lý nước ngầm

 

He-thong-xu-ly-nuoc-ngam

Hình 3: Hệ lọc áp lực cho xử lý nước giếng khoan

3. Vai trò của những giai đoạn trong quy trình có ý nghĩa như sau:

- Làm thoáng: Giai đoạn này là quá trình oxi hóa Fe hóa trị II, Mn hóa trị II thành các hợp chất Fe(OH)3, và Mn(OH)4 để lắng đọng và loại bỏ ra khỏi nước theo phương trình:

4Fe2+ +8 HCO3– + O2 +2 H2O —> 4 Fe(OH)3 +CO2

2Mn(HCO3)2 + O2 +6 H2O —>  2Mn(OH)4  + 4H+ +4HCO3–

Fe(OH)3, 2Mn(OH)4   kết tủa trong nước thành bông cặn màu vàng nâu và có thể tách ra khỏi nước.

- Keo tụ tạo bông: Những chất hóa học điện tích dương như phèn nhôm, và phèn sắt được thêm vào nước. Điện tích dương này trung hòa điện tích âm của bụi bẩn và các hạt hòa tan khác trong nước tạo thành bông cặn lớn  và dễ dàng lắng xuống.

- Lắng: Sau khi các bông cặn được hình thành, việc cho qua các bể lắng với các biện pháp:

Lắng trọng lực: các hạt cặn có tỷ trọng lớn hơn nước ở chế độ thủy lực thích hợp sẽ lắng xuống.

Lắng bằng lực ly tâm: tác dụng vào các hạt cặn trong bể ly tâm và xiclon thủy lực

Lắng bằng lực đẩy nổi: các bọt khí bám vào các hạt cặn ở bể tuyển nổi, quá trình giảm đươc 90-95% vi trùng có trong nước.

- Lọc: Sau khi lắng đọng trầm tích, dòng nước sạch phía trên được đi qua bộ lọc với nhiều thành phần (cát, sỏi, than hoạt tính) và lỗ rộng, để loại bỏ các chất hòa tan, hạt keo sắt, keo hữu cơ gây ra độ đục và độ màu, bụi, ký sinh trùng, vi khuẩn, virus và hóa chất.

- Hấp thụ chất gây mùi, gây màu: Nước được đưa qua bể lọc than hoạt tính có khả năng hấp phụ các phân tử khí và các chất làm nước có màu và vị lạ.

- Flo hóa nước: cung cấp thêm một lượng Flo vào nước để đạt tiêu chuẩn.

- Khử trùng: Sau khi nước được lọc, khử trùng là một quá trình vật lý hoặc hóa học trong đó các vi sinh vật gây bệnh bị vô hiệu hóa hoặc bị tiêu diệt trước khi được dẫn đến các hộ gia đình và doanh nghiệp. Ví dụ về chất khử trùng hóa học là clo, clo dioxide. Ví dụ về chất khử trùng vật lý bao gồm ánh sáng cực tím, bức xạ điện tử và nhiệt. Quá trình này có thể loại bỏ hoặc vô hiệu hóa một loạt các mầm bệnh truyền qua nước như CryptosporidiumE. coli, Viêm gan A, Giardia ruột và các mầm bệnh khác.

    Các kỹ sư của Dwater JSC đã có nhiều năm kinh nghiệm cho các giải pháp về hệ thống xử lý nước. Chúng tôi đã triển khai và lắp đặt rất nhiều hệ thống xử lý nước từ dân dụng đến công nghiệp, đáp ứng được mọi nhu cầu khắt khe nhất của quý khách hàng. Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng tham khảo những sản phẩm nổi bật của chúng tôi dưới đây.

 

4. Thông tin liên hệ

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG QUỐC TẾ DWATER

VPGD: CT10 KĐT Văn Phú – Hà Đông – Hà Nội

Điện thoại: 02466.553.886 - 0945.596.596